Ngày_nay tôi sẽ đi kiểm_soát các bầy chiên và bầy dê của cậu; trong bầy chiên bầy dê, hễ con nào có rằn, có đốm, cùng chiên sắc đen, thì tôi sẽ để riêng ra; ấy sẽ là phần công giá của tôi đó.
Daj da prođem danas kroz tvoje stado i od njega izlučim svaku garavu ovcu i svaku šarenu ili napruganu kozu! Neka to bude moja plaća!
Trên bàn ngươi sẽ để bánh trần_thiết cho có luôn_luôn trước mặt ta.
Na stol svagda stavljaj pred moje lice prineseni kruh."
Những áo thánh của A-rôn sẽ để lại cho các con_trai nối sau người, để họ mặc áo đó, được xức dầu và lập trong chức tế_lễ.
Aronova posvećena odijela neka pripadnu njegovim sinovima poslije njega da u njima budu pomazani i posvećeni.
Ngươi sẽ để bàn_thờ đó trước bức màn che hòm bảng chứng đối cùng nắp thi_ân trên hòm, là nơi ta sẽ gặp ngươi.
Postavi žrtvenik pred zavjesu što zastire Kovčeg Svjedočanstva - nasuprot Pomirilištu nad Svjedočanstvom - gdje ću se ja s tobom sastajati.
khi sự vinh_hiển ta đi ngang qua, ta sẽ để ngươi trong bộng đá, lấy tay ta che ngươi, cho_đến chừng nào ta đi qua rồi.
Dok moja slava bude prolazila, stavit ću te u pukotinu pećine i svojom te rukom zakloniti dok ne prođem.
A-rôn sẽ để các đèn trên chân đèn bằng vàng, cho đèn cháy luôn luôn trước mặt Ðức Giê-hô-va.
Neka Aron neprekidno održava svjetlila na čistome svijećnjaku pred Jahvom."
Vậy bây giờ, Ðức Giê-hô-va ôi! tôi đem những hoa quả đầu mùa của đất mà Ngài đã ban cho tôi. Ðoạn, ngươi sẽ để hoa quả đó trước mặt Giê-hô-va Ðức Chúa Trời ngươi, và thờ lạy trước mặt Ngài;
I sad, evo, donosim prvine plodova sa tla što si mi ga, Jahve, dao.' Stavi ih pred Jahvu, Boga svoga, i pred Jahvom, Bogom svojim, duboko se nakloni.
Lại ta chẳng đoạt lấy cả nước khỏi nó; song vì cớ Ða-vít, đầy tớ ta và vì cớ Giê-ru-sa-lem mà ta đã chọn, ta sẽ để lại một chi phái cho con trai ngươi.
Ipak neću od njega uzeti svega kraljevstva: ostavit ću jedno pleme tvome sinu, zbog sluge mojega Davida, zbog Jeruzalema koji izabrah."
Ta sẽ để lại một chi phái cho con trai người, để cho tại Giê-ru-sa-lem, thành ta đã chọn đặng đặt danh ta ở đó, Ða-vít, kẻ tôi tớ ta, hằng có một ngọn đèn trước mặt ta luôn luôn.
A njegovu ću sinu ostaviti jedno pleme da moj sluga David ima uvijek svjetiljku preda mnom u Jeruzalemu, gradu koji sam izabrao sebi da u njemu stoluje Ime moje.
Trong ngày sợ_hãi, Tôi sẽ để lòng nhờ_cậy nơi Chúa.
(56:4) kad me strah spopadne, u te ću se uzdati.
Ta sẽ để nó hoang loạn, chẳng tỉa sửa, chẳng vun_xới; nhưng tại đó sẽ mọc lên những gai gốc và chà chuôm; ta lại truyền cho mây đừng làm mưa xuống trên nó nữa.
U pustoš ću ga obratiti, ni obrezana ni okopana, nek' u drač i trnje sav zaraste; zabranit ću oblacima da dažde nad njime.
Vậy nên Ðức Giê-hô-va vạn quân, Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Nầy, ta sẽ để mặt ta nghịch cùng các ngươi mà giáng họa cho, và diệt cả Giu-đa.
Zato ovako govori Jahve nad Vojskama, Bog Izraelov: "Evo, okrećem svoje lice vama, na nesreću vašu, da zatrem svu zemlju judejsku.
Mầy đã đi theo đường của chị mầy; vậy nên ta sẽ để chén của nó vào trong tay mầy.
Putem si sestre svoje hodila: dat ću ti u ruku čašu njezinu:
Khăn các ngươi sẽ để yên trên đầu, giày các ngươi sẽ mang luôn dưới chơn; các ngươi không kêu thương, không khóc_lóc; song sẽ bị hao_mòn vì cớ tội_ác mình, và các ngươi cùng nhau than_thở.
Povit ćete povez oko glave i obuti na noge sandale! I nećete više tugovati ni plakati, nego ćete čiljeti zbog svojih nedjela i jecati jedan za drugim!
Phần đất ấy sẽ để cho các thầy tế_lễ đã được biệt ra thánh, tức_là cho các con_trai của Xa-đốc, là những kẻ làm chức_vụ ở nơi thánh ta không lầm_lạc trong khi con_cái Y-sơ-ra-ên cùng người Lê-vi đi lầm_lạc.
A posvećenim svećenicima, potomcima Sadokovim, koji su mi vjerno služili i nisu, kao leviti, zastranili kad su ono zastranili sinovi Izraelovi:
Ta sẽ để sót lại ở giữa ngươi một dân khốn cùng nghèo thiếu, nó sẽ ẩn náu trong danh Ðức Giê-hô-va.
jer ću pustiti da u tebi opstane samo skroman i čedan narod, i u imenu Jahvinu tražit će okrilje
Chúa lại phán: Nầy là lời ước mà ta sẽ lập với nhà Y-sơ-ra-ên Sau những ngày đó: Ta sẽ để luật_pháp ta trong trí họ Và ghi_tạc vào lòng; Ta sẽ làm Ðức_Chúa_Trời họ, Họ sẽ làm dân ta.
Nego, ovo je Savez kojim ću se svezati s domom Izraelovim nakon ovih dana - govori Gospodin: Zakone ću svoje staviti u dušu njihovu i upisati ih u njihova srca. I bit ću Bog njihov, a oni narod moj.
Chúa phán: Nầy là giao_ước ta lập với chúng_nó Sau những ngày đó, Ta sẽ để luật_pháp ta vào lòng chúng_nó Và ghi_tạc nơi trí_khôn,
"Ovo je Savez kojim ću se svezati s njima nakon ovih dana", Gospodin govori: "Zakone ću svoje staviti u njihova srca i upisati ih u dušu njihovu.
Mỗi cuốn truyện sẽ để ở đây mỗi khi con ra đây
Jedan će te čekati svaki put kada dođeš ovamo.
Tuy nhiên, nếu có ai nhấn nút, tao sẽ để thuyền đó sống.
dozvoliću da taj brod ostane čitav.
Ko có nó ta sẽ để mất một cơ hội lớn.
Bez njega, sudbina ovoga svijeta nema nikakve šanse.
Chúng ta sẽ để chúng làm cái điều mà vì đó chúng được tạo ra... hoặc là kết liễu chúng.
Ili ćemo ih pustiti da učine ono za što su stvoreni... Ili ćemo ih okončati.
Ta sẽ để cho cả 1 bộ lạc của hắn ngủ với em... 4 vạn người lẫn ngựa nếu như đó là cái giá phải trả.
Dopustio bih da te cijela njegova khalasara pojebe... Svih njegovih četrdeset tisuća ljudi i njhovi konji ako bi to trebalo.
Ta sẽ đầu độc linh hồn của bọn người đó bằng hy vọng ta sẽ để chúng tin chúng có thể tồn tại để ngươi được chứng kiến chúng giẫm đạp lên nhau... để được nhìn thấy ánh mặt trời
NJEGOVE STANOVNIKE NADOM KAKO BIH IM ZATROVAO DUSE. PUSTIT CU IH U UVJERENJU KAKO MOGU PREZIVJETI DA BI IH TI MOGAO GLEDATI KAKO SE PENTRAJU JEDNI PREKO DRUGIH, DA BI OSTALI NA SUNCU.
Lara Lee, chị và Cora phụ trách khoản tắm rửa Hildi cho thơm tho sạch sẽ để gặp bác sĩ Schultz nhé.
Lara Lee! Ti i Cora pobrinite se da Hildi bude čista za dr. Schultza.
Tôi sẽ để mắt đến anh ta.
Ni na što. Pripazit ću ga.
Vào nhà của mày đi, tao sẽ để mày yên.
Idi kući, ostavit ću te na miru.
Cô nghĩ ta sẽ để tâm nếu cô chết đói à?
Misliš li da me briga ako izgladniš?
Em phải hiểu, chuyện chị gây ra, sẽ để lại hậu quả cho em và mẹ
SHVATAS DA SVE STO JA URADIM UTICE NA TEBE I MAMU?
Giao nộp nó và tôi sẽ để anh sống.
Predaj ga i poštedjet ću ti život.
Tôi sẽ để hai người nói chuyện.
Galen: Uh, ja ću vas pustiti dva razgovora.
Themistokles sẽ để vị vua tốt Darius quyết định.
Themistocles bi dopustio dobrom kralju Dariusu suda odluči.
Bạn nghĩ tôi sẽ để anh ta hủy hoại tôi và sống hạnh phúc hơn hết thảy sao?
Mislite da bih mu dopustila da me uništi i završi sretniji nego ikad?
Cậu nghĩ ta sẽ để con đỉa già đó chạm tay vào ta à?
Misliš da bih pustila tom starom pohotljivcu da stavi ruke na mene?
Mà cho dù là có, ngươi nghĩ ta sẽ để ngươi cưỡi à?
A i da je, misliš da bih ti dao vlastitog konja?
Ừ thì vô giá, nhưng nếu con nghĩ ta sẽ để con ở lại đây thì còn đúng là nằm "mơ giữa ban ngày"
Dragocjena, možda, ali ako misliš da ćemo te ostaviti ovdje ti definitivno poričeš stvarnost. Ne razumijem.
Và khi tôi thấy điều đó, tôi sẽ để ông chết.
Kad to budem vidio... pustit ću te umrijeti.
Thế giới sạch sẽ để con người mới xây dựng lại.
Svijet je očišćen za novog čovjeka da obnavlja.
Anh nghĩ họ sẽ để tôi giữ thứ này?
Hoće li mi dopustiti da zadržim ovo čudo?
Vì anh sẽ để cho ông ta đưa đội quân nhà Tully về phía Bắc an toàn.
Zato što će mu omogućiti voditi sile Tully sigurno sjever.
Nhưng có một cách khác, và tôi sẽ để nó cho bạn suy nghĩ.
Ali postoji i drugi način, i ostavit ću vas s tim.
BG: Okay, vậy chúng tôi sẽ để cô đi và cứu lấy nó.
BG: U redu, pustit ćemo te da odeš i spasiš jaknu.
Chúng ta có thể tự nắm bắt cơ hội này, hoặc chúng ta sẽ để mất nó, và nếu chúng ta nắm được cơ hội, đó chính là chìa khóa của sự hạnh phúc.
Možemo iskoristiti tu priliku, ili je možemo propustiti, a ako iskoristimo tu priliku, to je ključ radosti.
Thế nên tôi nghĩ "OK, không thể ngăn trận tai biến, vậy tôi sẽ để thế trong một hay hai tuần, và rồi sẽ trở lại bình thường.
Onda si mislim: "U redu. Ne mogu spriječiti udar, pa ću se njime baviti tjedan ili dva, a onda natrag na posao.
Tôi sẽ để anh tham gia các cuộc họp hội đồng quản trị,
Sastavljam prezentaciju koju možeš pokazati svome upravnom odboru.
và ông ấy bảo những đứa trẻ bốn tuổi rằng "Johnny, ông sẽ để cháu ở đây với một viên kẹo dẻo trong vòng 15 phút
I rekao bi djetetu, četverogodišnjem djetetu, „Johnny, ja ću te sada ostaviti sa sljezovim kolačićem na 15 minuta.
2.2802710533142s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?